Để bắt đầu tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Java chúng ta sẽ lần lượt học về các cú pháp cơ bản trong ngôn ngữ Java gồm khai báo biến, hằng, phương thức, các kiểu dữ liệu, toán tử, biểu thức và các cấu trúc điều khiển trong Java.
Biến: là vùng nhớ dùng để lưu trữ các giá trị của chương trình. Mỗi biến gắn liền với một kiểu dữ liệu và một định danh duy nhất gọi là tên biến.
- Tên biến thông thường là một chuỗi các ký tự, ký số.
- Tên biến phải bắt đầu bằng một chữ cái , một dấu _ hay dấu $. Ví dụ: int total2Number; String title
- Tên biến không được trùng với các từ khóa.
- Tên bi ến không có khoảng trắng ở giữa tên.
- Biến có thể được khai báo ở bất kỳ đâu trong chương trình.
Cú pháp khai báo:
<kiểu_dữ_liệu> <tên_biến>;
<kiểu_dữ_liệu> <tên_biến> = <giá_trị>;
Ví dụ:
String bodyOfContent;
bodyOfContent = “Hello World”;
Quy chuẩn đặt tên (naming convention): chữ cái đầu tiên viết thường, các chữ cái đầu tiên tiếp theo của mỗi từ trong tên biến viết hoa.
- Biến toàn cục (khai báo bằng từ khóa public phía trước hoặc đặt trong 1 class): là biến có thể truy xuất ở khắp nơi trong chương trình.
- Biến cục bộ: là biến chỉ có thể truy xuất trong khối lệnh nó khai báo.
Ví dụ:
Hằng:
- Hằng là một giá trị bất biến trong chương trình
- Qui ước đặt tên hằng giống như tên biến.
- Hằng số nguyên: trường hợp giá trị hằng ở dạng long ta thêm vào cuối số chữ“l” hay“L”. (ví dụ: 1L)
- Hằng số thực: truờng hợp giá trị hằng có kiểu float ta thêm tiếp vĩ ngữ “f” hay “F”, còn kiểu số double thì thêm tiếp vĩ ngữ “d” hay“D”.
- Hằng Boolean: có 2 giá trị là true và false.
Một số ký tự đặc biệt trong Java
Ký tự | Ý nghĩa |
\b | Xóa lùi (BackSpace) |
\t | Tab |
\n | Xuống hàng |
\r | Dấu enter |
\” | Nháy kép |
\’ | Nháy đơn |
\\ | Dấu \ |
\f | Đẩy trang |
\uxxxx | Ký tự Unicode |
Các kiểu dữ liệu nguyên thủy (Primitive data type Java)
Kiểu dữ liệu của Java được chia làm 3 nhóm:
- Kiểu nguyên gồm các kiểu số nguyên và kiểu ký tự.
- Các kiểu số nguyên gồm: byte, short, int, long biểu diễn cho các số nguyên.
- Kiểu ký tự được thể hiện bằng kiểu char.
- Kiểu dấu phẩy động hay kiểu số thực: Loại này có hai kiểu float và double biểu diễn cho các số thập phân có dấu.
- Kiểu boolean: là kiểu boolean có hai giá trị true (đúng) và false (sai).
Post a Comment